Điều khoản loại trừ trách nhiệm

Điều khoản loại trừ trách nhiệm

Điều khoản loại trừ trách nhiệm

Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là gì? Về nguyên tắc, công ty bảo hiểm phải chi trả cho người thụ hưởng bảo hiểm một số tiền bảo hiểm theo đúng những gì các bên đã quy định trong hợp đồng. Tuy nhiên, doanh nghiệp bảo hiểm có thể từ chối giải quyết quyền lợi bảo hiểm các trường hợp nằm trong điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm. Cùng tìm hiểu điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là gì qua bài viết sau:
 
1. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là gì?
Loại trừ bảo hiểm (hay loại trừ trách nhiệm bảo hiểm) là hình thức loại trừ những trường hợp, sự kiện hay sự cố mang tính chất chủ quan như vi phạm pháp luật, vi phạm cam kết,... mà công ty bảo hiểm sẽ không phải bồi thường.
Điều khoản loại trừ trách nhiệm thường là những loại trừ mang tính chất rủi ro cao chỉ được bảo hiểm trong điều kiện đặc biệt. Những sự cố mang tính chủ quản như vi phạm pháp luật, vi phạm cam kết được quy định trong hợp đồng cũng nằm trong những mục loại trừ. Việc giảm bớt trách nhiệm bồi thường này của các công ty bảo hiểm khiến điều khoản loại trừ trách nhiệm được coi là điều khoản thu hẹp phạm vi bảo hiểm.
Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm là một yếu tố không thể thiếu, cần được quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Điều này sẽ đảm bảo quy tắc công bằng cho đôi bên, ngăn chặn các hành vi trục lợi từ bảo hiểm. Bên cạnh đó, các điều khoản này sẽ giữ cho chi phí khách hàng phải trả trong hợp đồng bảo hiểm ở mức hợp lý.
 
2. Các quy định pháp luật về điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 16, Luật kinh doanh bảo hiểm được sửa đổi và bổ sung vào năm 2000, điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được quy định như sau:
“Điều 16. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm
Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm quy định trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải bồi thường hoặc không phải trả tiền bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm phải được quy định rõ trong hợp đồng bảo hiểm. Doanh nghiệp bảo hiểm phải giải thích rõ cho bên mua bảo hiểm khi giao kết hợp đồng.
Không áp dụng điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm trong các trường hợp sau đây:
a) Bên mua bảo hiểm vi phạm pháp luật do vô ý;
b) Bên mua bảo hiểm có lý do chính đáng trong việc chậm thông báo cho doanh nghiệp bảo hiểm về việc xảy ra sự kiện bảo hiểm.”
 
3. Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm được thể hiện như thế nào trong hợp đồng bảo hiểm?
Điều khoản loại trừ trách nhiệm bảo hiểm của một số sản phẩm bảo hiểm được thể hiện trong hợp đồng bảo hiểm qua các hình thức sau đây:
Thứ nhất, tách riêng thành một điều khoản loại trừ bảo hiểm, bao gồm:
Điều khoản loại trừ chung: được áp dụng cho tất cả các điều kiện bảo hiểm được quy định trong hợp đồng bảo hiểm. Ví dụ trong bảo hiểm sức khỏe, các điều khoản loại trừ chung có cả điều khoản về bảo hiểm tai nạn, ốm đau hay bảo hiểm tử vong.
Điều khoản loại trừ riêng được áp dụng trong các điều kiện bảo hiểm riêng biệt. Ví dụ có các điều khoản loại trừ riêng cho một số trường hợp trong bảo hiểm tai nạn.
Thứ hai, nội dung loại trừ bảo hiểm còn thể hiện trong các điều khoản về điều kiện bảo hiểm được quy định trong hợp đồng bảo hiểm:
Ví dụ trường hợp không thông báo tổn thất về tai nạn xảy ra trong vòng 5 ngày kể từ khi sự kiện diễn ra cho công ty bảo hiểm, trừ trường hợp người được bảo hiểm có lý do bất khả kháng, không biết được thời gian xảy ra sự kiện bảo hiểm và khi biết đã báo ngay cho doanh nghiệp bảo hiểm.